Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 16/2020

 

 

    

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 16/2020

Từ ngày 10 đến ngày 16-04-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Lượng tiêu thụ và xuất khẩu thép xây dựng của nước ta đã suy giảm đáng kể trong  Q1/ 2020, mặc dù chỉ ghi nhận rất ít ca nhiễm COVID-19 theo từng ngày nhưng đã tác động nhiều đến tâm lý của khác hàng và đại lý lo ngại khi đại dịch bùng phát từ khi bắt đầu. Giá bán sản phẩm thép xây dựng từ các đơn vị sản xuất trong nước đã được điều chỉnh giảm dần trong thời gian vừa qua và tâm lý chờ đợi các đợt giảm giá tiếp theo do giá dầu giảm.

 

 

 

 

Diễn biến thị trường phôi thép xây dựng theo từng tháng

Thị trường phôi thép cũng như sản phẩm thép xây dựng đồng loạt giảm giá do nhu cầu hạn chế trong khi các đơn vị luôn phải tìm kiếm khách hàng và chịu sức ép chỉ tiêu cho sản phẩm đầu ra. Một trong những nguyên nhân chính đến từ việc các nhà bán lẻ có xu hướng giảm lượng hàng tồn kho do lo ngại giá thép nội địa sẽ chịu áp lực giảm giá khi các nhà sản xuất thép Trung Quốc đẩy mạnh xuất khẩu.

Thị trường thép xây dựng, Tập đoàn Hòa Phát tiếp tục giữ vững vị thế dẫn đầu khi mở rộng thị phần từ 26.2% lên 30.1%. Formosa Hà Tĩnh đã vượt qua Vinakyoei để vươn lên vị trí thứ 3 khi với thị phần tăng từ 6.2% lên 7.7%. Trong khi đó, thị phần của Vinakyoei giảm từ 8.6% xuống còn 7.0%. Trong khi đó, giá thép cây chứng kiến ​​mức giảm 600.000 đồng / tấn với thép cây có đường kính 12-20 mm, xuống còn 10.330 triệu đồng/tấn cuối tháng 3 xuất xưởng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

 

 2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Một doanh nghiệp cho biết, sản xuất và bán hàng thép xây dựng trong những tháng đầu năm 2020 sụt giảm đáng kể ở mức 30% so với cùng kỳ năm 2019. Trước tình hình khó khăn chung của các ngành kinh tế trong bối cảnh dịch Covid-19, ngành thép tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn trong sản xuất và tìm đầu ra cho sản phẩm, bên cạnh đó là giảm lượng tồn kho là điều kiện bắt buộc để duy trì sản xuất.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

375

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

380

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

369

SD295A

       374

SD390

 

 

Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 255-257 USD/tấn CFR Đông Á ngày 10/4/2020. Mức giá này giảm 12-15 USD/tấn so với hồi đầu tháng 3/2020. Nhìn chung, giá thép phế chào bán tại tất cả các thị trường Châu Á, Châu Mỹ và Châu Âu đều có xu hướng đi ngang và giảm, đặc biệt là Châu Á.

 

Giá quặng sắt ngày 10/04/2020 giao dịch ở mức 83-84 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 4-6 USD/tấn so với đầu tháng 3/2020.

Giá than điện cực trong quý I/2020 tương đối ổn định, có tăng nhẹ hồi tháng 1/2020 sau đó giữ ở mức ổn định bình quân quý IV /2019. Mức giá giao dịch trung bình trong quý I là khoảng 2.500-3.000 USD/tấn FOB Trung Quốc.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã gồm thuế VAT.

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.200

2

Thép cuộn Ø8

11.200

3

Thanh vằn D10

Kg

          11.200

4

Thanh vằn D12

11.250

5

Thanh vằn D14

11.100

6

Thanh vằn D16

11.100

7

Thanh vằn D18

11.100

8

Thanh vằn D20

11.100

9

Thanh vằn D22

11.100

10

Thanh vằn D25

11.100

11

Thanh vằn D28

11.100

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.050

2

Thép cuộn Ø8

12.050

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

12.080

4

Thanh vằn D12

12.030

5

Thanh vằn D14

12.020

6

Thanh vằn D16

12.030

7

Thanh vằn D18

12.030

8

Thanh vằn D20

12.030

9

Thanh vằn D22

12.030

10

Thanh vằn D25

12.030

11

Thanh vằn D28

12.030

 

Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựng do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-04-2020

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

12.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

12.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.300

Thép cuộn Ø8

12.300

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

12.100

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

12.100

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

12.200

Thép cuộn Ø8 LD

12.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

12.200

Thép cuộn Ø8 MN

12.200

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

12.200

Thép cuộn Ø8

12.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

12.150

Thép cuộn Ø8 Pomina

12.150

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

12.150

Thép cuộn Ø8 LD

12.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

12.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

13.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

 

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 13.5~14 triệu đồng/tấn.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

13.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

13.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

13.770

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

13.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

13.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

13.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

13.750

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, thị trường tiêu thụ sẽ tiêp tục có những diễn biến khó khăn do nhu cầu hạn chế trước đại dịch covid-19. Nhiều biện pháp hạn chế đi lại, vận chuyển, các biện pháp cách lý xã hội vẫn được duy trì tại một số thành phố lớn trong cả nước. Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh vẫn duy trì tình trạng các lý nghiêm ngặt trong khi đây là hai đầu tàu kinh tế của cả nước cũng nhu tiêu thụ sản phẩm.

Điều mong muốn của các doanh nghiệp hiện tại là giảm điều kiện lưu thông vận chuyển hàng hóa để khôi phục lại hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp muốn bán được hàng thì phải hạ giá thấp hơn song số lượng tiêu thụ cũng rất ít. Giờ đây Trung Quốc lại tăng mức hoàn thuế với các sản phẩm thép, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của họ linh hoạt hơn để giảm giá hơn nữa, càng làm khó cho thị trường thế giới trong đó có sản phẩm thép trong nước.

Ngành thép trong nước tiếp tục đối mặt thách thức do sự ngưng trệ các ngành sản xuất sử dụng thép công nghiệp xây dựng, hạ tầng cơ sở… và sức ép cạnh tranh từ việc gia tăng nguồn cung trong nước khi mà các doanh nghiệp vẫn phải duy trì sản xuất để duy trì việc làm cho người lao động.

Đối với thép xây dựng, lượng hàng xuất bán trong quý I/2020 thấp hơn so với cùng kỳ năm 2019 ở mức 15% trong đó xuất khẩu giảm 14% và tiêu thụ nội địa giảm 16%. Trong tháng 3/2020, giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép đều giảm như quặng sắt giảm 6 USD/tấn; giá thép phế giảm khoảng 30 - 35 USD/tấn so với đầu tháng 02/2020; giá phôi thép Đông Nam Á giảm mạnh 40-50 USD/tấn. Giá bán thép trong nước hiện ở mức bình quân khoảng 11.000 - 11.400 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 16

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11. 600

Giảm 100

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

11.000

Giảm 300

HRC 2.0mm

Trung Quốc

11.200

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.