Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 04/2021

       

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 04

Từ ngày 22  đến ngày 28-01-2021

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường tiêu thụ tăng nhẹ trong tuần qua cũng với sự biến động về giá bán lẻ thép xây dựng. Giá bán lẻ thép xây dựng được các đại lý cho biết là rất khó lường và liên tục thay đổi từng ngày từ đầu nguồn tức là các đơn vị sản xuất thép. Giá bán thép xây dựng theo từng đơn vị sẽ có giá bán cụ thể khác nhau tuy nhiên mức giá chênh lệch từ 200~500 ngàn đồng/tấn tùy từng đơn vị như thép Pomina, thép Miền Nam hay thép Hòa Phát.

 

Hiện tại, mức tăng trưởng ở các công trường xây dựng và sản xuất tại các đơn vị sản xuất thép vẫn được duy trì đến gần Tết âm lịch. Đại đa số các đơn vị sẽ hoạt động liên tục trong kỳ nghỉ Tết nguyên nhân là do nhu cầu về thép xây dựng đang tăng cao và giá bán cũng ở múc khá cao ở thời điểm hiện tại.

 

 

Hiện tại, giá thép xây dựng tại thị trường trong nước tăng cao so theo cùng với giá thị trường toàn cầu, theo đó giá bán trong nước tăng lên khoảng khoảng 15.550- 15.960 đồng/kg vào thời điểm cuối tháng 1/2021. Giá bán thép xay dựng tăng bắt nguồn từ tháng 12/2020, diến biến tăng giá kéo dài và có biến động rất lớn đặc biệt là đấu năm 2021 khi thị trường nguyên liệu sản xuất thép tăng mạnh.

 

 

Nhu cầu thép trong tháng 1/2021 sẽ tăng từ 6.5% so tháng 12/2020 dựa vào hoạt động xây dựng, nhu cầu đầu tư hạ tầng kỹ thuật và cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI do nước ta đã kiểm soát tốt tình hình dịch bệnh Covid-19. Bên cạnh việc duy trì sản xuất ổn định nước và xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng được đẩy mạnh với mục tiêu giảm tối đa lượng thép tồn kho.

 

 

Hiện tại, nhiều khu công nghiệp trong nước được triển khai tại thị trường trong nước trong khi các doanh nghiệp nước ngoài chuyển dịch đầu tư vào thị trường trong nước dẫn tới nhu cầu xây dựng nhà xưởng tại các khu công nghiệp sẽ tăng lên kéo theo nhu cầu về tiêu thụ thép cũng sẽ tăng. Cùng với đó là một số hiệp định thương mại tự do mới như CPTPP, EVFTA... được thực thi, mang đến kỳ vọng cho ngành thép có thêm thị trường xuất khẩu mới. Trong đó, các nước thành viên CPTPP lần lượt chiếm 25,7% và 22,9% tổng kim ngạch nhập khẩu của nước ta.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

 

 

 

 

Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

526

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

538

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

523

SD295A

       542

SD390

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.580

2

Thép cuộn Ø8

15.580

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.550

4

Thanh vằn D12

15.550

5

Thanh vằn D14

15.550

6

Thanh vằn D16

15.550

7

Thanh vằn D18

15.550

8

Thanh vằn D20

15.550

9

Thanh vằn D22

15.550

10

Thanh vằn D25

15.550

11

Thanh vằn D28

15.550

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.650

2

Thép cuộn Ø8

15.650

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.680

4

Thanh vằn D12

15.680

5

Thanh vằn D14

15.680

6

Thanh vằn D16

15.680

7

Thanh vằn D18

15.680

8

Thanh vằn D20

15.680

9

Thanh vằn D22

15.680

10

Thanh vằn D25

15.680

11

Thanh vằn D28

15.680

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 21-01-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

15.510

Thép cuộn Ø8

15.510

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.480

Thép cuộn Ø8

15.480

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

15.570

Thép cuộn Ø8

15.570

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

15.580

Thép cuộn Ø8

15.585

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.490

Thép cuộn Ø8 MN

15.490

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.490

Thép cuộn Ø8

15.490

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.580

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.580

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.550

Thép cuộn Ø8

15.550

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

15.550

Thép cuộn Ø8

15.550

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.550

Thép cuộn Ø8

15.550

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.550

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.550

Thép cuộn Ø8

15.550

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.490 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.580 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.570 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 15.580  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.585 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

16.800

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.800

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.710

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.710

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.820

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.700

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.800

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.800

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.800

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.700

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.350

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.350

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.350

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.350

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

15.350

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

 

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~16.9 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

 

Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

15.550

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

15.550

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

15.570

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

15.480

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

15.450

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

15.450

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

15.450

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

 

 

 

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

VSA cho biết năm 2020, giá thép toàn cầu đã kết thúc một năm bất thường ở mức cao và phần lớn đà tăng có khả năng tiếp tục kéo dài đến nửa đầu năm 2021. Điều này cũng giúp hoạt động sản xuất, tiêu thụ thép trong nước tăng trưởng mạnh mẽ trong tháng cuối năm.

 

Ở thị trường trong nước, với mục tiêu tăng trưởng GDP tăng khoảng 6 - 7%, ngành thép kì vọng đây là bước đệm để tăng trưởng tiêu thụ thép nội địa. Trong năm 2020, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 33,7% cơ cấu GDP. Hiệp hội thép dự báo tiêu thụ thép trong năm 2021 tăng 2% lên 23,8 triệu tấn. Tuy nhiên, VSA quan ngại một số rủi ro liên quan chủ nghĩa bảo hộ gia tăng khi các quốc gia tăng cường áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

 

 

Dự kiến, lò cao số 4 Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất hoàn thành và đi vào hoạt động từ tháng 1/2021, đánh dấu sự hoàn thành toàn bộ hai giai đoạn đầu tư dự án, chính thức đưa công suất thép thô của Hòa Phát lên mức 8 triệu tấn/năm. Với sản lượng thép thô này, Hòa Phát ước đặt mức sản lượng 4,6 triệu tấn thép xây dựng thành phẩm trong năm 2021, qua đó nâng thị phần lên 40%.

 

 

Dự báo, năm 2021 dự báo ngành xây dựng sẽ tiếp tục tăng trưởng thông qua kế hoạch đầu tư công để phục hồi nền kinh tế. Thị trường bất động sản cũng được dự báo có tín hiệu tích cực. Nhưng doanh nghiệp ngành thép cần phải cơ cấu lại hoạt động sản xuất, tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Nhà nước cần có hoạch định, chiến lược phát triển ngành thép theo chiều sâu, hạn chế cho phép mở thêm những nhà máy sản xuất mới, hướng các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 04

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

16,600

Giảm 100

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

 16,900

Giảm 300

HRC SAE

Trung Quốc

16,650

 Giảm 350

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.