I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Ngày 9/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm VND/USD ở mức 24.951 đồng, tăng mạnh 24 đồng so với hôm qua. Với biên độ ±5%, tỷ giá trần và sàn lần lượt là 26.199 và 23.703 đồng/USD. Tỷ giá tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 23.731 đồng (mua vào) và 26.123 đồng (bán ra).
Trái ngược với diễn biến tại ngân hàng trung ương, tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại không đổi. Vietcombank và BIDV cùng niêm yết USD ở mức 25.780–26.140 đồng (mua vào – bán ra).
Lãi suất Ngân hàng: Lãi suất huy động của các ngân hàng trong tháng 5/2025 đang duy trì ở mức thấp nhất trong vòng hai năm trở lại đây. Điều này diễn ra trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tiếp tục kiên định với mục tiêu ổn định lãi suất, hỗ trợ tăng trưởng tín dụng, một định hướng được khẳng định xuyên suốt trong các tuyên bố chính sách và qua các động thái điều hành gần đây.
II. Hàng nhập khẩu tuần 19
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
|
TÔN NÓNG | 159.175,708 |
|
SẮT KHOANH | 36.149,710 |
|
THÉP CÂY | 133.015,596 |
|
CUỘN TRƠN | 374.884,968 |
|
THÉP TẤM | 47.953,088 |
|
THÉP MẠ | 562.857,910 |
|
THÉP HÌNH | 745.797,618 |
|
THÉP ỐNG | 266.019,380 |
|
TÔN NGUỘI | 201.076,232 |
|
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 19
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | TRUNG QUỐC | 486-490 | CFR |
HRC SAE1006 | NHẬT BẢN | 505-510 | CFR |
HRC SAE1006 | HÀN QUỐC | 510-515 | CFR |
HRC SS400 | TRUNG QUỐC | 480 | CFR |