Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan thị trường thép Trung Quốc ngày 16 tháng 11

Thép xây dựng.

Hôm qua, ngày 16.11, giá thép thanh vằn Φ20mmHRB335 tại 24 thị trường nội địa ở mức 3,673 RMB/tấn (538 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1USD/tấn). Vùng Hoa Nam, Đông Bắc, Tây Bắc vẫn giữ giá thép bình ổn. Một số thành phố ở vùng Hoa Nam tăng giá, còn vùng Hoa Đông và Hoa Trung giá lại giảm nhẹ.

Giá thép thanh vằn HRB40020MM tại Trùng Khánh hiện đang giữ mức tăng giá cao nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), trong khi đó, tại Trường Sa cùng loại mặt hàng trên lại giảm đến 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).

Thép tấm dầy

23 thị trường thép lớn nội địa Trung Quốc đã đồng loạt tăng giá. Hôm nay (17.11), giá thép tấm dày khổ 20mm có giá 3,646 RMB/tấn (534 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (2 USD/tấn). Quảng Châu, Trường Sa, Đặng Châu, Bắc Kinh, Thiên Tân, Thái Nguyên v.v Giá thép dao động trong khoảng 10-80 RMB/tấn (1.5-12 USD/tấn). Các thành phố khác giá cả vẫn ổn định. Khối lượng giao dịch vẫn duy trì ở mức bình thường.

Thép cuộn cán nóng, lạnh.

Cuộn cán nóng (HRC)

Nhìn chung, giá thép cuộn cán nóng tăng. Khổ 3mm có giá bình quân khoảng 3,806 RMB/tấn (557 USD/tấn), tăng 16 RMB/tấn (2.3 USD/tấn). Trong đó, Trùng Khánh, Thiên Tân tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có chợ thép nào giảm giá.

Khổ 4.75 mm có giá bình quân 3,664 RMB/tấn (536 USD/tấn), tăng 19 RMB/tấn (2.8 USD/tấn). Riêng Quảng Châu tăng 60 RMB/tấn (8.8USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Cuộn cán nguội (CRC).

Giá thép cuộn cán nguội tăng nhẹ.

Khổ 0.5mm có giá 5,020 RMB/tấn (735 USD/tấn), tăng 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn). Riêng Hàng Châu, Thanh Đảo, Quảng Châu và Vũ Hán tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Khổ 1mm có giá 4,982 RMB/tấn (729 USD/tấn), tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Riêng Thanh Đảo tăng đến 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Tế Nam và Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình.

Cùng xu hướng với các thị trường khác, thép hình cũng tăng giá. Thép chữ V 5# có giá bình quân trong cả nước là 3,585 RMB/tấn (525 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.7 USD/tấn). Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân tăng 20-50 RMB/tấn (3 -7.3 USD/tấn).

Thép chữ U 16#, tại Hàng Châu, Thẩm Dương tăng 20-50 RMB/tấn (3 -7.3 USD/tấn), giá bình quân cả nước là 3,584 RMB/tấn (525 USD/tấn) tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Thép chữ I 25#, giá bình quân là 3,699 RMB/tấn (542 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân tăng 20-50 RMB/tấn (3 -7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng.

Tăng nhẹ. Khổ 0.5m có giá 5,139 RMB/tấn (752 USD/tấn), tăng bình quân 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn), Trùng Khánh tăng cao nhất 120 RMB/tấn (18 USD/tấn). Khổ 1.0mm có giá 4,867 RMB/tấn (713 USD/tấn), tăng bình quân 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Bắc Kinh tăng mạnh nhất 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM