Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tình hình giao dịch thép nội địa Trung Quốc ngày 1. 4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,363 RMB/tấn (639 USD/tấn), giảm 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn). Hoa Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc giá giảm. Hoa Trung giá khá ổn định. Hoa Nam, Hoa Đông giá tăng.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Quảng Châu tăng mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Thép thanh vằn HRB335 20mm tại Thái Nguyên giảm giảm mạnh nhất 120 RMB/tấn (17.6 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Nhịp độ giao dịch khá trầm lắng.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,637 RMB/tấn (679 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Thượng Hải, Phúc Châu, Quảng Châu, Trường Sa, Thiên Tân, Cáp Nhĩ Tân, Thành Đô, Côn Minh, Lan Châu tăng 20-150 RMB/tấn (2.9-22 USD/tấn). Thạch Gia Trang giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Các thành phố khác không đổi.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

HRC dày 3.0mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,581 RMB/tấn (671 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.44 USD/tấn). Hợp Phì tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Tế Nam giảm khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,485 RMB/tấn (657 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Hợp Phì tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thẩm Dương giảm khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.

Loại dày 0.5mm có giá 5,851 RMB/tấn (857 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.44 USD/tấn). Trong đó, Trùng Khánh tăng khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,987 RMB/tấn (877 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.59 USD/tấn). Trong đó, Hợp Phì tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Trường Sa tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,193 RMB/tấn (614 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Trong đó, Hàng Châu, Nam Xương, Thái Nguyên tăng khoảng 20-80 RMB/tấn (2.9-11.7 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,194 RMB/tấn (614 USD/tấn), tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Hàng Châu, Trường Sa, Côn Minh tăng 20-200 RMB/tấn (2.9-29 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,338 RMB/tấn (635 USD/tấn), tăng 37 RMB/tấn (5.4 USD/tấn). Hàng Châu, Thái Nguyên tăng 30-200 RMB/tấn (4.4-29 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,739 RMB/tấn (840 USD/tấn). Quảng Châu tăng giá mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,474 RMB/tấn (801 USD/tấn). Cáp Nhĩ Tân tăng mạnh nhất khoảng 200 RMB/tấn (29 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM