Tuy là nhóm hàng chỉ chiếm 0,2% tỷ trọng trong tổng kim ngạch, nhưng sắt thép nhập khẩu từ thị trường Hongkong trong 5 tháng đầu năm 2018 tăng mạnh, gấp 4,5 lần về lượng và 3,4 lần về trị giá so với cùng kỳ năm 2017.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm đến hết tháng 5/2018, Việt Nam đã nhập khẩu từ Hongkong 672,4 triệu USD, giảm 6,51% so với cùng kỳ năm 2017. Tính riêng tháng 5/2018, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường này đạt 184,7 triệu USD, tăng 46,05% so với tháng 4/2018 và tăng 24,88% so với tháng 5/2017.
Tên nhóm/mặt hàng | 5T năm 2018 | +/- so với cùng kỳ 2017 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng |
| 672.451.847 |
| -6,51 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 118.447.896 |
| 67,89 |
Vải các loại |
| 103.325.174 |
| 2,61 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
| 101.903.959 |
| 11,37 |
Phế liệu sắt thép | 245.569 | 89.647.234 | -5,62 | 22,89 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
| 67.739.550 |
| -47,99 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 30.672.469 |
| -70,74 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
| 25.184.900 |
| 99,97 |
Sản phẩm từ giấy |
| 19.540.557 |
| -2,48 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 18.308.387 |
| 20,19 |
Kim loại thường khác | 2.406 | 7.126.229 | 128,49 | 63,03 |
Sản phẩm hóa chất |
| 5.037.078 |
| 2,79 |
Sản phẩm từ cao su |
| 4.715.312 |
| -27,47 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.371 | 4.609.651 | -19 | -14,6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
| 2.649.084 |
| -9,37 |
Xơ, sợi dệt các loại | 253 | 1.879.914 | -62,74 | 11,61 |
Hóa chất |
| 1.737.132 |
| -38,83 |
Sắt thép các loại | 1.848 | 1.663.919 | 454,95 | 354,17 |
Dây điện và dây cáp điện |
| 301.850 |
| -58,3 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
| 275.300 |
| 10,46 |