Nếu như 2 tháng đầu năm, giá nhập khẩu là 490 và 498 USD/tấn thì đến tháng 3, giá nhập khẩu giảm chỉ còn 475 USD/tấn. Có thời điểm trong tháng 4, giá nhập về chỉ ở mức trung bình 450 USD/tấn. Đến đầu tháng 5, giá nhập khẩu chỉ còn 440 USD/tấn, giảm khoảng 10 USD/tấn so với tháng 4 và giảm 35 USD/tấn so với tháng 3/2009. Đáng chú ý, từ trung tuần tháng 4/2009, giá thép cuộn cán nóng được các doanh nghiệp nhập về khá nhiều từ thị trường Nhật Bản (khoảng 10 nghìn tấn/tuần) với giá trung bình rất thấp 445 USD/tấn (có lô hàng nhập về chỉ với giá 350 USD/tấn).
|   Tháng  |    Năm 2008  |    Năm 2009  |  
|   Tháng 1  |    319,02  |    32,95  |  
|   Tháng 2  |    259,10  |    82,11  |  
|   Tháng 3  |    349,89  |    145,20  |  
|   Tháng 4  |    175,58  |    
  |  
|   Tháng 5  |    108,59  |    
  |  
|   Tháng 6  |    73,48  |    
  |  
|   Tháng 7  |    70,62  |    
  |  
|   Tháng 8  |    61,62  |    
  |  
|   Tháng 9  |    41,80  |    
  |  
|   Tháng 10  |    40,90  |    
  |  
|   Tháng 11  |    31,03  |    
  |  
|   Tháng 12  |    96,62  |    
  |  
|   Thị trường  |    Tháng 3/2009  |    Quí I/2009  |    % so Quí I/2008  |  |||
|   
  |    Lượng (tấn)  |    Trị giá (USD)  |    Lượng (tấn)  |    Trị giá (USD)  |    Lượng  |    Trị giá  |  
|   Nga  |    21.589  |    9.861.080  |    45.662  |    20.644.008  |    180,84  |    91,50  |  
|   Đài Loan  |    24.863  |    13.064.295  |    34.259  |    17.970.509  |    -67,24  |    -73,88  |  
|   Thái Lan  |    8.217  |    4.157.749  |    25.864  |    13.207.781  |    -42,33  |    -58,02  |  
|   Hàn Quốc  |    7.906  |    4.162.157  |    22.572  |    11.946.633  |    -73,94  |    -80,57  |  
|   Nhật bản  |    10.896  |    5.374.586  |    19.401  |    8.968.988  |    -82,86  |    -87,41  |  
|   Nam Phi  |    6.279  |    2.448.733  |    19.195  |    8.581.326  |    1028,45  |    658,68  |  
|   Ukraina  |    13.086  |    5.561.860  |    18.231  |    7.828.591  |    426,91  |    227,98  |  
|   Malaysia  |    11.717  |    5.496.973  |    14.266  |    6.732.246  |    -70,45  |    -77,89  |  
|   Trung quốc  |    3.468  |    1.715.408  |    13.160  |    7.491.477  |    -96,64  |    -97,13  |  
|   Indonesia  |    9.676  |    4.943.255  |    11.630  |    6.083.238  |    198,51  |    99,89  |  
|   Arập Xêút  |    11.305  |    4.634.976  |    11.305  |    4.634.976  |    
  |    
  |  
|   Kazakhastan  |    7.686  |    3.561.182  |    11.002  |    5.141.144  |    -47,37  |    -63,11  |  
|   Áo  |    6.466  |    3.062.433  |    6.466  |    3.062.433  |    
  |    
  |  
|   Ấn Độ  |    1.430  |    671.092  |    3.872  |    2.292.311  |    -92,83  |    -93,99  |  
|   Achentina  |    
  |    
  |    1.032  |    402.439  |    
  |    
  |  
|   Anh  |    
  |    
  |    730  |    324.843  |    
  |    
  |  
|   Bỉ  |    306  |    139.531  |    530  |    236.050  |    -80,32  |    -85,43  |  
|   Thuỵ Điển  |    
  |    
  |    392  |    176.298  |    -67,11  |    -74,01  |  
|   Thổ Nhĩ Kỳ  |    254  |    104.135  |    254  |    104.135  |    
  |    
  |  
|   Singapore  |    60  |    22.275  |    244  |    98.655  |    -95,72  |    -97,29  |  
|   Hồng kông  |    
  |    
  |    150  |    56.828  |    -97,07  |    -98,44  |  
|   Hà Lan  |    
  |    
  |    119  |    53.537  |    -87,38  |    -89,96  |  
(Vinanet)
 


















