Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá kim loại ngày 2/1/2023: Đồng giữ ổn định

Trong phiên giao dịch ngày 2/1/2023 giá đồng ít thay đổi do các nhà đầu tư chờ đợi nhu cầu của Trung Quốc tăng sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán và tìm kiếm manh mối về lập trường tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang.

Trên sàn giao dịch kim loại London, giá đồng kỳ hạn 3 tháng chỉ tăng 0,3% lên 9.246 USD/tấn. Hợp đồng đồng giao tháng 3 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải cộng 0,5% lên 69.780 CNY(tương đương 10.341,61 USD)/tấn.

Nhu cầu vật chất ở Trung Quốc trầm lắng do các nhà sản xuất đã tích trữ đủ hàng dự trữ trước kỳ nghỉ lễ và do sức tiêu thụ từ người dùng cuối vẫn yếu trong bối cảnh đơn hàng giảm từ cả thị trường trong nước và nước ngoài.

Theo nhà cung cấp thông tin địa phương Mysteel, việc không có giao dịch đã dẫn đến lượng hàng tồn kho đối với đồng tinh chế trên thị trường tăng mạnh lên 267.500 tấn vào ngày 30/1, tăng 80.800 tấn so với ngày 19/1/2023

Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn lạc quan về triển vọng nhu cầu kim loại công nghiệp khi người tiêu dùng hàng đầu thế giới tuyên bố sẽ hỗ trợ nền kinh tế và lĩnh vực bất động sản.

Fed dự kiến sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản khi kết thúc cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày vào cuối ngày. Các nhà đầu tư cũng sẽ theo dõi chặt chẽ các bình luận từ Chủ tịch Fed Jerome Powell.

Trong số các kim loại khác, giá nhôm giảm 0,3% xuống 2.635 USD/tấn, giá kẽm tăng 0,4% lên 3.403 USD/tấn, giá thiếc tăng 1,1% lên 29.820 USD/tấn và giá chì tăng 0,3% lên 2.142 USD/tấn.

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm tăng 1,3% lên 19.150 CNY/tấn, giá thiếc tăng 1,1% lên 238.000 CNY, giá chì giảm 0,5% xuống 15.160 CNY, trong khi giá nikel tăng 1,8% lên 225.440 CNY/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn). 

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 1/2

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

 
 

Giá thép

Giao tháng 5/2023

4.155

-26

 

Giá đồng

Giao tháng 3/2023

69.720

+270

 

Giá kẽm

Giao tháng 3/2023

24.435

+35

 

Giá nikel

Giao tháng 3/2023

225.490

+4.100

 

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM