Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dồng giảm do ảnh hưởng của cuộc bầu cử tổng thống Pháp

 Giá đồng ngày 25/4 đã giảm trong phiên giao dịch tại châu Á do chịu áp lực từ phía các nhà đầu tư muốn chốt lợi nhuận sau khi giá bất ngờ tăng trên Sàn giao dịch London sau cuộc bầu cử tổng thống ở Pháp.

 

Một thương nhân ở Perth cho biết: "Giá đồng đã tăng nhẹ sau cuộc bầu cử Pháp, nhưng điều đó vẫn chưa diễn ra ở châu Á.

Giá đồng tăng lên vào ngày 24/4 vì ứng cử viên theo đường lối trung dung Emmanuel Macron đã đạt được thắng lợi trong vòng bầu cử tổng thống đầu tiên của Pháp thúc đẩy nhu cầu đối với tài sản mang tính chu kỳ và khiến thị trường chứng khoán tăng mạnh.

 

Giá đồng kỳ hạn ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London giảm 0,1% xuống 5.650,5 USD/tấn vào lúc 01:58 GMT(9:06 giờ châu Á).

Giá đồng trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 0,04%  còn 45740 NDT/tấn (6.644 USD/tấn).

 

Công ty khai thác mỏ Anglo American AAL.L báo cáo sản lượng khai thác tăng 9% trong quý I/2017 so với cùng kỳ năm 2016, nhưng sản xuất đồng giảm 3% do các cấp thấp hơn và mỏ El Soldado ở Chile tạm ngừng.

 

Công nhân tại công ty khai thác mỏ Southern Copper Corp SCCO.NSPC.LM tại Peru đã đạt được một thoả thuận với quản lý nhằm chấm dứt cuộc đình công kéo dài hai tuần, một quan chức công đoàn và một phát ngôn viên của công ty cho Reuters biết hôm thứ Hai (24/4).

 

Các loại kim loại khác trên sàn Thượng Hải: Giá thiếc ổn định ở mức 137.700 NDT/tấn, trong khi đó giá chì đã giảm nhẹ ở mức 15.905 NDT/tấn. Giá kẽm trượt 0,6% xuống  21.395 NDT/tấn. Giá nhôm giảm 0,2% xuống 14.290 NDT/tấn.

 

Các hợp đồng kim loại quý mới của Sàn giao dịch kim loại London sẽ bị hoãn lại cho đến ngày 10/7, hơn một tháng sau đó so với thông báo trước đó.

 

Giá kim loại sơ bản chốt phiên ngày 24/4

Tên kim loại

Giá

(USD/tấn)

Nhôm

1.928,00

Hợp kim nhôm

1.600,00

Hợp kim nhôm đặc biệt Bắc Mỹ

1.775,50

Đồng

5.612,00

Chì

2.155,00

Nickel

9.270,00

Thiếc

19.600,00

Kẽm

2.600,00

Cobalt

55.250,00

Molypden

15.250,00

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM