Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 7.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,481 RMB/tấn (656 USD/tấn), tăng 54 RMB/tấn (7.9 USD/tấn). Hoa Nam, Hoa Trung, Đông Bắc, Tây Nam giá tăng. Hoa Đông, Hoa Bắc giá tăng.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Urumqi tăng mạnh nhất khoảng 180 RMB/tấn (26.4 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Nhìn chung giá tăng.

 

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,714 RMB/tấn (690 USD/tấn), tăng 32 RMB/tấn (4.7 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

 

Ngoài Nam Kinh, Thiên Tân, Thái Nguyên, Cáp Nhĩ Tân, Trùng Khánh, Tây An các thị trường khác đều tăng 20-150 RMB/tấn (2.9-22 USD/tấn).

 

Thép cuộn cán nóng, nguội.

 

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

 

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,692 RMB/tấn (687 USD/tấn), tăng 55 RMB/tấn (8 USD/tấn). Tây An tăng mạnh nhất khoảng 120 RMB/tấn (17.5 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

 

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,593 RMB/tấn (672 USD/tấn), tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thiên Tân tăng mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

 

Cuộn cán nguội. Tăng giá.

 

Loại dày 0.5mm có giá 5,944 RMB/tấn (870 USD/tấn), tăng 38 RMB/tấn (5.6 USD/tấn). Trong đó, Trùng Khánh tăng khoảng 220 RMB/tấn (32 USD/tấn), Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,032 RMB/tấn (883 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Trong đó, Quảng Châu tăng khoảng 70 RMB/tấn (10.3 USD/tấn). Tế Nam tăng khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

 

Thép góc 5#: 4,254 RMB/tấn (623 USD/tấn), tăng 26 RMB/tấn (3.8 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Hàng Châu tăng khoảng 20-120 RMB/tấn (2.9-17.6 USD/tấn).

 

Thép chữ U 16#: 4,269 RMB/tấn (625 USD/tấn), tăng 26 RMB/tấn (3.8 USD/tấn). Thượng Hải, Hàng Châu tăng 40-200 RMB/tấn (5.9-29 USD/tấn).

 

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

 

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,387 RMB/tấn (642 USD/tấn), tăng 21 RMB/tấn (3.1 USD/tấn). Hàng Châu, Nam Xương tăng 40-150 RMB/tấn (5.9-22 USD/tấn).

 

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

 

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,801 RMB/tấn (849 USD/tấn). Bắc Kinh và Thiên Tân tăng giá mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

 

Loại dày 1.0mm có giá 5,545 RMB/tấn (812USD/tấn). Thẩm Dương tăng mạnh nhất khoảng 200 RMB/tấn (29 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM