Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 7.1

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,921 RMB/tấn (574 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Vùng Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc tăng giá. Hoa Nam, Tây Bắc giá ổn định. Diễn biến giá ở vùng Hoa Đông khá phức tạp. Một số vùng ở Hoa Nam giảm giá.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Tế Nam tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 20mm tại Hàng Châu giảm 20 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Xu hướng chung là tăng giá .

Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân 4,005 RMB/tấn (586 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Thượng Hải, Thạch Gia Trang, Thẩm Dương giá tăng dao động trong khoảng 20-70 RMB/tấn (2.9-10.2 USD/tấn). Vũ Hán giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng.

HRC khổ 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,112 RMB/tấn (602 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải tăng giá mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn), Thiên Tân giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).                                                                                

Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,994 RMB/tấn (585 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Thiên Tân giảm khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Thành Đô tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá.

Khổ 0.5mm có giá 5,496 RMB/tấn (805 USD/tấn), tăng 9 RMB/tấn (1.3 USD/tấn). Trường Sa, Đặng Châu tăng 20-70 RMB/tấn (2.9-10.2  USD/tấn). Thượng Hải tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,583 RMB/tấn (817 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Trong đó, Vũ Hán tăng 80 RMB/tấn (12 USD/tấn), Thượng Hải tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Thạch Gia Trang tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Hàng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình. tăng giá nhẹ.

Thép góc 5#: 3,760 RMB/tấn (551 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02  USD/tấn). Thượng Hải, Bắc Kinh tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 3,751 RMB/tấn (549 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Thượng Hải, Tế Nam tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn)

Thép hình chữ I 25# : tăng giá nhẹ 

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,848 RMB/tấn (563 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Đặng Châu, Tây An tăng khoảng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. tăng nhẹ.

Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,385 RMB/tấn (788 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn)

Khổ 1.0mm có giá 5,231 RMB/tấn (766 USD/tấn). Phúc Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM