Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 6.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,425 RMB/tấn (648 USD/tấn), tăng 66 RMB/tấn (9.7 USD/tấn). Hoa Nam, Hoa Trung, Đông Bắc giá tăng. Diễn biến giá tại Hoa Đông phức tạp. Hoa Bắc, Tây Nam, Tây Bắc giá tăng.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Thạch Gia Trang tăng mạnh nhất khoảng 180 RMB/tấn (26.3 USD/tấn). Thép thanh vằn HRB335 12mm tại Phúc Châu giảm giảm mạnh nhất 90 RMB/tấn (13 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Nhịp độ tăng giá có phần giảm nhiệt.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,681 RMB/tấn (685 USD/tấn), tăng 37 RMB/tấn (5.4 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Ngoài Tế Nam, Hợp Phì, Trường Sa, Thái Nguyên, Thành Đô các thị trường khác đều tăng 20-170 RMB/tấn (2.9-2.5 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,637 RMB/tấn (679 USD/tấn), tăng 51 RMB/tấn (7.5 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,543 RMB/tấn (665 USD/tấn), tăng 53 RMB/tấn (7.76 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.

Loại dày 0.5mm có giá 5,905 RMB/tấn (865 USD/tấn), tăng 24 RMB/tấn (3.5 USD/tấn). Trong đó, Lan Châu tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Vũ Hán, Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,019 RMB/tấn (881 USD/tấn), tăng 26 RMB/tấn (3.8 USD/tấn). Trong đó, Lan Châu, Tế Nam tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thượng Hải tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,228 RMB/tấn (619 USD/tấn), tăng 24 RMB/tấn (3.5 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Bắc Kinh tăng khoảng 30-100 RMB/tấn (4.4-15 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,243 RMB/tấn (621 USD/tấn), tăng 19 RMB/tấn (2.8 USD/tấn). Thượng Hải, Nam Kinh tăng 230-150 RMB/tấn (33.7-22 USD/tấn). Trường Sa giảm 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,366 RMB/tấn (630 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2 USD/tấn). Thượng Hải, Tây An tăng 30-100 RMB/tấn (2 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,782 RMB/tấn (839 USD/tấn). Trùng Khánh tăng giá mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,507 RMB/tấn (799 USD/tấn). Quảng Châu tăng mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (44 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM