Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 31.3

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,375 RMB/tấn (641 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Hoa Bắc, Đông Bắc giá giảm. Hoa Nam giá khá ổn định. Tại các vùng Hoa Đông, Hoa Trung, Tây Nam, Tây Bắc diễn biến giá khá phức tạp.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Urumqi tăng mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thép thanh vằn HRB335 20mm tại Thiên Tân giảm giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Nhịp độ tăng giá có phần giảm nhiệt.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,620 RMB/tấn (677 USD/tấn), tăng 14 RMB/tấn (2 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Ngoài Thượng Hải, Trường Sa, Vũ Hán, Thái Nguyên, Trùng Khánh, Thành Đô các thị trường khác đều tăng 20-90 RMB/tấn (2.9-13 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,578 RMB/tấn (670 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Trường Sa tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thái Nguyên giảm khoảng 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,480 RMB/tấn (656 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Trường Sa tăng mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Thái Nguyên giảm khoảng 60 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.

Loại dày 0.5mm có giá 5,848 RMB/tấn (856 USD/tấn), tăng 16 RMB/tấn (2.3 USD/tấn). Trong đó, Urumqi tăng khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Quảng Châu tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,983 RMB/tấn (876 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.59 USD/tấn). Trong đó, Urumqi tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,186 RMB/tấn (613 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Trong đó, Hàng Châu, Trường Sa, Urumqi tăng khoảng 20-110 RMB/tấn (2.9-16 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,194 RMB/tấn (614 USD/tấn), tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Hàng Châu, Trường Sa, Côn Minh tăng 20-200 RMB/tấn (2.9-29 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,302 RMB/tấn (630 USD/tấn), tăng 14 RMB/tấn (2 USD/tấn). Hàng Châu, Quảng Châu tăng 14 RMB/tấn (2 USD/tấn).

 

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,733 RMB/tấn (839 USD/tấn). Nam Xương tăng giá mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,460 RMB/tấn (799 USD/tấn). Cáp Nhĩ Tân tăng mạnh nhất khoảng 300 RMB/tấn (44 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM