Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 30.3

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,377 RMB/tấn (641 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Hoa Đông, Hoa Trung, Tây Nam, Tây Bắc tăng giá trên diện rộng. Hoa Nam, Đông Bắc giá ổn định. Diễn biến giá Hoa Bắc khá phức tạp.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thép thanh vằn HRB335 20mm tại Thạch Gia Trang giảm mạnh nhất 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Tiếp tục tăng giá.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,606 RMB/tấn (674 USD/tấn), tăng 43 RMB/tấn (6.3 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Ngoài Nam Kinh, Tế Nam, Phúc Châu, Quảng Châu, Vũ Hán, Đặng Châu, Thiên Tân, Urumqi các thị trường khác đều tăng 10-200 RMB/tấn ( 1.5-29 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Tăng giá.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,573 RMB/tấn (670 USD/tấn), giảm 15 RMB/tấn (2 USD/tấn). Côn Minh tăng mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Hàng Châu giảm khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,479 RMB/tấn (656 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Côn Minh tăng mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Hàng Châu giảm khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.

Loại dày 0.5mm có giá 5,832 RMB/tấn (854 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2 USD/tấn). Trong đó, Trùng Khánh tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn), Thành Đô tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Thanh Đảo tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,979 RMB/tấn (875 USD/tấn), tăng 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn). Trong đó, Urumqi tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Trường Sa tăng 130 RMB/tấn (19 USD/tấn). Thành Đô tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,170 RMB/tấn (611 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Nam Xương, Trùng Khánh tăng khoảng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,172 RMB/tấn (611 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Hợp Phì, Thượng Hải, Thành Đô tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,287 RMB/tấn (628 USD/tấn), tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Trùng Khánh, Thượng Hải, Bắc Kinh tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,740 RMB/tấn (841 USD/tấn). Cáp Nhĩ Tân tăng giá mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

 

Loại dày 1.0mm có giá 5,439 RMB/tấn (796 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM