Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 24.2

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,825 RMB/tấn (560 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Hoa Trung, Tây Bắc, Đông Bắc, giá ổn định. Hoa Đông, Hoa Bắc, Tây Nam tăng giá. Hoa Nam giảm giá.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 120 RMB/tấn (18 USD/tấn). Thanh vằn HRB400 20mm tại Quảng Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

 

Thép tấm đúc. Giá hơi tăng nhẹ

 

Thép tấm đúc dày 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 3,983 RMB/tấn (583 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Giao dịch trầm lắng.

 

Tế Nam, Bắc Kinh, Thiên Tân, Thạch Gia Trang, Cáp Nhĩ Tân, Thành Đô tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn). Các thành phố khác giá ổn định.

 

Thép cuộn cán nóng, nguội.

 

Cuộn cán nóng.

 

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,040 RMB/tấn (592 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Trong đó, Đặng Châu tăng khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Quảng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

 

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 3,910 RMB/tấn (573 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Đặng Châu tăng khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Quảng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

 

Cuộn cán nguội. Tăng giá khá mạnh.

 

Loại dày 0.5mm có giá 5,451 RMB/tấn (798 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Trong đó, Hàng Châu tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Côn Minh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,568 RMB/tấn (815 USD/tấn), tăng 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn). Trong đó, Hàng Châu tăng 140 RMB/tấn (21 USD/tấn). Côn Minh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 

Thép hình. Hơi giảm giá nhẹ.

 

Thép góc 5#: 3,774 RMB/tấn (553 USD/tấn), giảm 2. Phúc Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 

Thép chữ U 16#: 3,784 RMB/tấn (554 USD/tấn).

 

Thép hình chữ I 25#: Ổn định.

 

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,910 RMB/tấn (573 USD/tấn).

 

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Diễn biến giá khá phức tạp.

 

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,362 RMB/tấn (785 USD/tấn), tăng giá nhẹ. Nam Xương tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 

Loại dày 1.0mm có giá 5,188 RMB/tấn (760 USD/tấn).

Sacom-STE

ĐỌC THÊM