Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 22.3

Thép xây dựng

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,130 RMB/tấn (605 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (0.88 USD/tấn). Hoa Đông tăng giá trên diện rộng. Hoa Trung giá ổn định. Hoa Bắc, Hoa Nam diễn biến giá khá phức tạp. Tây Nam, Tây Bắc giá giảm.

Thanh vằn HRB335 Φ 20mm tại Phúc Châu tăng mạnh nhất khoảng 110 RMB/tấn (16 USD/tấn). Thép thanh vằn HRB335 20mm tại Cáp Nhĩ Tân tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Tăng giá.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,417RMB/tấn (647 USD/tấn), tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Ngoài Quảng Châu, Đặng Châu, Thiên Tân, Cáp Nhĩ Tân, Trùng Khánh, Côn Minh, Tây An, Urumqi và các thị trường khác đều tăng 10-100 RMB/tấn (1.5-15 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Tăng giá.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,438 RMB/tấn (650 USD/tấn), tăng 55 RMB/tấn (8 USD/tấn). Hợp Phì tăng mạnh nhất khoảng 200 RMB/tấn (29.3 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,332 RMB/tấn (634 USD/tấn), tăng 57 RMB/tấn (8.34 USD/tấn). Hợp Phì tăng khoảng 180 RMB/tấn (26.4 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.

Loại dày 0.5mm có giá 5,716 RMB/tấn (837 USD/tấn), tăng 24 RMB/tấn (3.5 USD/tấn). Trong đó, Lan Châu tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Hàng Châu tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Thanh Đảo tăng 30 (4.4 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,905 RMB/tấn (865 USD/tấn), tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Trong đó, Thạch Gia Trang và Lan Châu tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn. Đặng Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,037 RMB/tấn (591 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Hàng Châu, Quảng Châu tăng khoảng 50-100 RMB/tấn (7.3-15 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,048 RMB/tấn (593 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Hàng Châu, Quảng Châu, Trường Sa tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,150 RMB/tấn (608 USD/tấn), tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thạch Gia Trang, Bắc Kinh tăng 100-200 RMB/tấn (15-29 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,578 RMB/tấn (817 USD/tấn). Phụ Ứng tăng giá mạnh nhất khoảng 140 RMB/tấn (20.5 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,348 RMB/tấn (783 USD/tấn). Phụ Ứng tăng mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM