Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 22/12

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,746 RMB/tấn (548 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn). Vùng Hoa Đông, Hoa Trung, Hoa Bắc,Hoa Nam, Tây Nam, Tây Bắc giá tăng.

Thanh vằn HRB335 20mm tại Thái Nguyên tăng giá mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Có chiều hướng tăng giá .

Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân 3,829 RMB/tấn (561 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Hàng Châu, Thượng Hải, Nam Kinh, Tế Nam, Quảng Châu, Trường Sa, Bắc Kinh, Thiên Tân, Thành Đô, Côn Minh, Urumqi giá ổn định. Các thị trường khác tăng khoảng 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn). Khối lượng giao dịch bình thường.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng.

HRC khổ 3mm hơi tăng giá nhẹ,  giá bình quân vào khoảng 3,971 RMB/tấn (581 USD/tấn), tăng 27 RMB/tấn (4 USD/tấn). Trong đó, Lan Châu tăng giá mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,854 RMB/tấn (564 USD/tấn), tăng 29 RMB/tấn (4.2 USD/tấn).Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 29 RMB/tấn (4.2 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá nhẹ.

Khổ 0.5mm có giá 5,381 RMB/tấn (788 USD/tấn), tăng 29 RMB/tấn (4.2 USD/tấn), Lan Châu, Hàng Châu tăng mạnh nhất 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Thượng Hải tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,398 RMB/tấn (790 USD/tấn) tăng 56 RMB/tấn (8.2 USD/tấn). Bắc Kinh tăng mạnh nhất  vào khoảng 200 RMB/tấn (29 USD/tấn), Thạch Gia Trang, Tây An tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình. Diễn biến giá cả khá phức tạp.

Thép góc 5#: 3,633 RMB/tấn (532 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn).Tế Nam tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Vũ Hán giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép chữ U 16# : 3,624 RMB/tấn (531 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn), Thượng Hải, Tế Nam tăng mạnh nhất 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn), Hàng Châu giảm mạnh 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Khối lượng giao dịch bình thường.

Thép hình chữ I 25# : Hơi tăng giá nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,721 RMB/tấn (545 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Thượng Hải, Tế Nam tăng khoảng 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Hơi tăng nhẹ.

Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,286 RMB/tấn (774USD/tấn), hơi tăng giá nhẹ. Riêng Cáp Nhĩ Tân và Phúc Châu tăng mạnh khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá 5,138 RMB/tấn (752 USD/tấn). Bắc Kinh tăng giá mạnh nhất 120 RMB/tấn (18 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM