Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,571 RMB/tấn (669 USD/tấn) giảm 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Hoa Nam, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Bắc giá ổn định. Hoa Đông, Hoa Trung giá giảm. Diễn biến giá ở Hoa Bắc diễn biến giá phức tạp.
Thanh vằn HRB400 Φ12mm tại Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 20mm tại Hợp Phì giảm mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Không khí đã có xu hướng trầm lắng lại.
Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,856 RMB/tấn (711 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Giao dịch trầm lắng.
Hàng Châu, Thái Nguyên, Lan Châu tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn). Côn Minh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng. Hơi tăng giá.
HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,785 RMB/tấn (701 USD/tấn), giảm 25 RMB/tấn (3.7 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 110 RMB/tấn (16 USD/tấn). Không thành phố nào tăng giá. Lan Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,691 RMB/tấn (687 USD/tấn), giảm 19 RMB/tấn (2.8 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thiên Tân tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Cuộn cán nguội.Hơi giảm giá.
Loại dày 0.5mm có giá 6,015 RMB/tấn (881 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Urumqi tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,079 RMB/tấn (890 USD/tấn). Trong đó, Đặng Châu giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Urumqi tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Trường Sa tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép hình. Ổn định.
Thép góc 5#: 4,407 RMB/tấn (645 USD/tấn). Nam Kinh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Quảng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 4,438 RMB/tấn (650 USD/tấn). Hàng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Quảng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#:
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,523 RMB/tấn (662 USD/tấn). Hàng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,850 RMB/tấn (857 USD/tấn.
Loại dày 1.0mm có giá 5,598 RMB/tấn (820 USD/tấn). Thượng Hải giảm giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Sacom-STE