Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 20.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,571 RMB/tấn (669 USD/tấn) giảm 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Hoa Nam, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Bắc giá ổn định. Hoa Đông, Hoa Trung giá giảm. Diễn biến giá ở Hoa Bắc diễn biến giá phức tạp.

Thanh vằn HRB400 Φ12mm tại Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 20mm tại Hợp Phì  giảm mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Không khí đã có xu hướng trầm lắng lại.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,856 RMB/tấn (711 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Giao dịch trầm lắng.

Hàng Châu, Thái Nguyên, Lan Châu tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn). Côn Minh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Hơi tăng giá.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,785 RMB/tấn (701 USD/tấn), giảm 25 RMB/tấn (3.7 USD/tấn). Thái Nguyên  giảm mạnh nhất khoảng 110 RMB/tấn (16 USD/tấn). Không thành phố nào tăng giá. Lan Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,691 RMB/tấn (687 USD/tấn), giảm 19 RMB/tấn (2.8 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thiên Tân tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Cuộn cán nguội.Hơi giảm giá. 

Loại dày 0.5mm có giá 6,015 RMB/tấn (881 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Urumqi tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).


Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,079 RMB/tấn (890 USD/tấn). Trong đó, Đặng Châu giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Urumqi tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Trường Sa tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Ổn định.

Thép góc 5#: 4,407 RMB/tấn (645 USD/tấn). Nam Kinh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Quảng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,438 RMB/tấn (650 USD/tấn). Hàng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Quảng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#:

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,523 RMB/tấn (662 USD/tấn). Hàng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,850 RMB/tấn (857 USD/tấn.

Loại dày 1.0mm có giá 5,598 RMB/tấn (820 USD/tấn). Thượng Hải giảm giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 Sacom-STE

ĐỌC THÊM