Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 19.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,578 RMB/tấn (670USD/tấn) tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Hoa Bắc giá ổn định. Hoa Đông, Hoa Nam, Hoa Trung, Tây Nam giá giảm. Đông Bắc, Hoa Bắc giá tăng.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Bắc Kinh tăng mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 20mm tại Trùng Khánh giảm mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Không khí đã có xu hướng trầm lắng lại.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,859 RMB/tấn (711 USD/tấn), ổn định. Giao dịch trầm lắng.

Trường Sa, Côn Minh tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn). Tế Nam, Đặng Châu giảm 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Hơi giảm giá.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,810 RMB/tấn (704 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.44 USD/tấn). Phúc Châu giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Lan Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,710 RMB/tấn (690 USD/tấn), giảm 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Phúc Châu giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Lan Châu tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Diễn biến giá khá phức tạp.

Loại dày 0.5mm có giá 6,026 RMB/tấn (882 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải giảm khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn), Thanh Đảo giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,087 RMB/tấn (891 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Trong đó, Côn Minh tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Phúc Châu giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Trường Sa tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Ổn định.

Thép góc 5#: 4,410 RMB/tấn (646 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,437 RMB/tấn (650 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Ổn định.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,520 RMB/tấn (662 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,850 RMB/tấn (857 USD/tấn. Phụ Ứng giảm giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,599 RMB/tấn (820 USD/tấn). Bắc Kinh tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Nguồn: Sacom-STE

ĐỌC THÊM