Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 15.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,593 RMB/tấn (672 USD/tấn) giảm 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn). Tây Bắc tăng giá trên diện rộng. Hoa Trung giá ổn định. Hoa Bắc, Hoa Đông, Hoa Nam, Đông Bắc, Tây Nam giá giảm.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Lan Châu tăng mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 20mm tại Bắc Kinh giảm mạnh nhất khoảng 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Không khí đã có xu hướng trầm lắng lại.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,857 RMB/tấn (711 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.17  USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Nam Kinh, Phúc Châu, Quảng Châu, Trường Sa, Thạch Gia Trang, Côn Minh tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn). Đặng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,825 RMB/tấn (706 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.59 USD/tấn). Côn Minh tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Nam Xương giảm mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,735 RMB/tấn (693 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Côn Minh tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Tế Nam giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Diễn biến giá khá phức tạp. 

Loại dày 0.5mm có giá 6,028 RMB/tấn (883 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Trong đó, Côn Minh tăng khoảng 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn), Thanh Đảo giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,088 RMB/tấn (891 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Trong đó, Côn Minh tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Côn Minh tăng khoảng 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn). Tế Nam giảm khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Ổn định.

Thép góc 5#: 4,412 RMB/tấn (646 USD/tấn), tăng 9 RMB/tấn (1.31 USD/tấn). Trong đó, Hàng Châu tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,435 RMB/tấn (649 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.59 USD/tấn).

Trường Sa tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,518 RMB/tấn (660 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Vũ Hán tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,854 RMB/tấn (858 USD/tấn. Cáp Nhĩ Tân  tăng giá mạnh nhất khoảng 70 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). 

Loại dày 1.0mm có giá 5,589 RMB/tấn (818 USD/tấn).

sacom-ste

 

ĐỌC THÊM