Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 14.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,605 RMB/tấn (674 USD/tấn). Hoa Đông, Hoa Nam, Hoa Trung, Tây Bắc giá tăng. Tây Nam giá ổn định. Hoa Bắc, Đông Bắc giá giảm.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Tây An tăng mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 20mm tại Thẩm Dương giảm mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Nhìn chung giá tăng.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,849 RMB/tấn (704 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Ngoài Hàng Châu, Tế Nam, Nam Xương, Quảng Châu,Trường Sa, Thành Đô, Thiên Tân, Trùng Khánh, Lan Châu các thị trường khác đều tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,821 RMB/tấn (706 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Côn Minh tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,733 RMB/tấn (693 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn). Côn Minh tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Cuộn cán nguội. Tăng giá.

Loại dày 0.5mm có giá 6,026 RMB/tấn (882 USD/tấn), tăng 16 RMB/tấn (2.3 USD/tấn). Trong đó, Côn Minh tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn), Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,087 RMB/tấn (891 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Trong đó, Côn Minh tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Nam Xương giảm khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,403 RMB/tấn (645 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Nam Xương tăng khoảng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,430 RMB/tấn (649 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn).

Trường Sa tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,510 RMB/tấn (660 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Thẩm Dương tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,860 RMB/tấn (858 USD/tấn). Phụ Ứng tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 

Loại dày 1.0mm có giá 5,584 RMB/tấn (818 USD/tấn).

Nguồn: Sacom-STE

ĐỌC THÊM