Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 13.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,605 RMB/tấn (674 USD/tấn), tăng 32 RMB/tấn (4.7 USD/tấn). Hoa Nam, Tây Bắc tăng giá trên diện rộng. Hoa Đông, Hoa Trung, Hoa Bắc, Tây Nam tăng giá cục bộ. Tây Bắc, Đông Bắc giá ổn định.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Quý Dương tăng mạnh nhất khoảng 110 RMB/tấn (156 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Nhìn chung giá tăng.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,834 RMB/tấn (707 USD/tấn), tăng 29 RMB/tấn (4.2 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Ngoài Nam Kinh, Tế Nam, Nam Xương, Trường Sa, Vũ Hán, Thiên Tân, Thạch Gia Trang, Thái Nguyên, Lan Châu các thị trường khác đều tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,811 RMB/tấn (704 USD/tấn), tăng 36 RMB/tấn (5.3 USD/tấn). Urumqi tăng mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,720 RMB/tấn (691 USD/tấn), tăng 37 RMB/tấn (5.4 USD/tấn). Urumqi tăng mạnh nhất khoảng 120 RMB/tấn (17.6 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Cuộn cán nguội. Tăng giá.

Loại dày 0.5mm có giá 6,010 RMB/tấn (880 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn). Trong đó, Thành Đô tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Thượng Hải tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,077 RMB/tấn (890 USD/tấn), tăng 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn). Trong đó, Thẩm Dương tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thượng Hải tăng khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,395 RMB/tấn (643 USD/tấn), tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Lan Châu tăng khoảng 10-150 RMB/tấn (1.5-22 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,423 RMB/tấn (648USD/tấn), tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Quảng Châu tăng mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,500 RMB/tấn (659 USD/tấn), tăng 22 RMB/tấn (3.2 USD/tấn). Bắc Kinh tăng mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,856 RMB/tấn (857 USD/tấn). Bắc Kinh và Thiên Tân tăng giá mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,577 RMB/tấn (817 USD/tấn).

Nguồn: Sacom-STE

ĐỌC THÊM