Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 12.1

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,891 RMB/tấn (570 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Hoa Trung, Đông Bắc, Tây Nam giá ổn định. Diễn biến giá ở Hoa Đông khá phức tạp. Hoa Nam, Hoa Bắc, Tây Bắc giá giảm.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Urumqi tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thanh vằn HRB400 20mm tại Phú Châu giảm 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn).

Thép tấm đúc. tăng giá nhẹ .

Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 4,010 RMB/tấn (587 USD/tấn, tăng 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Hàng Châu, Nam Kinh, Hợp Phì, Phúc Châu, Trường Sa, Vũ Hán giá tăng khoảng 10-60 RMB/tấn (1.5-8.8 USD/tấn). Khối lượng giao dịch không nhiều.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng.

HRC khổ 3mm tăng nhẹ, giá bình quân vào khoảng 4,107 RMB/tấn (601 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Trong đó, Phúc Châu tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Thẩm Dương giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).                                                                                   

Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,986 RMB/tấn (584 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Phúc Châu tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3  USD/tấn), Thẩm Dương giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá.

Khổ 0.5mm có giá 5,501 RMB/tấn (805 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn), Lan Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,591 RMB/tấn (819 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (0.8 USD/tấn). Trong đó, Hợp Phì tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình. tăng giá nhẹ.

Thép góc 5#: 3,784 RMB/tấn (554 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Nam Xương, Hàng Châu tăng 30-80 RMB/tấn (4.4-11.7 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 3,774 RMB/tấn (553 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Hàng Châu, Nam Xương tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25# : tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,901 RMB/tấn (571 USD/tấn), tăng 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn). Nam Xương, Hàng Châu tăng khoảng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Diễn biến giá khá phức tạp.

Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,386 RMB/tấn (789 USD/tấn). Thẩm Dương tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá 5,229 RMB/tấn (766 USD/tấn). Vũ Hán tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM