Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 11.12

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,684 RMB/tấn (539 USD/tấn), tăng 9 RMB/tấn (1.3 USD/tấn). Vùng Đông Bắc giá ổn định. Tại Hoa Bắc, Hoa Nam, Đông Bắc giá vẫn ổn định. , Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Tây Nam, Tây Bắc giá giảm.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Bắc Kinh giảm giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Khá ổn định.

Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân 3,753 RMB/tấn (549 USD/tấn), giảm 6 RMB/tấn (0.9 USD/tấn). Hàng Châu, Nam Kinh, Vũ Hán, Đặng Châu giảm giá mạnh nhất vào khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn), các thị trường khác ổn định. Khối lượng giao dịch bình thường.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Giảm giá hơi nhẹ.

HRC khổ 3mm hơi giảm giá nhẹ,  giá bình quân vào khoảng 3,853 RMB/tấn (564 USD/tấn), giảm 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Trong đó, Phúc Châu giảm giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có thị trường nào tăng giá.

Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,719 RMB/tấn (545 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (0.7 USD/tấn). Lan Châu giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có thị trường nào tăng giá.

Cuộn cán nguội. Hơi giảm giá nhẹ.

Khổ 0.5mm có giá 5,189 RMB/tấn (760 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn), Lan Châu giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,170 RMB/tấn (757 USD/tấn) giảm 3 RMB/tấn (0.43 USD/tấn). Lan Châu Thiên Tân giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Hàng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). 

Thép hình. Diễn biến giá cả khá phức tạp.

Thép góc 5#: 3,602 RMB/tấn (448 USD/tấn), ổn định.Phúc Châu tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn),Quảng Châu giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3  USD/tấn).

Thép chữ U 16# : 3,600 RMB/tấn (527 USD/tấn), giảm 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn), , Phúc Châu tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Quảng Châu giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Khối lượng giao dịch ổn định.

Thép hình chữ I 25# : 3,714 RMB/tấn (544 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn),Quảng Châu giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Hơi giảm nhẹ.

Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,230 RMB/tấn (766 USD/tấn), giảm giá nhẹ riêng một số thị trường giảm giá  giảm giá mạnh lên đến 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Khổ 1.0mm có giá 5,045 RMB/tấn (740 USD/tấn), giảm 6 RMB/tấn (0.87 USD/tấn). Bắc Kinh giảm mạnh nhất 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM