Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 11/1

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,895 RMB/tấn (570 USD/tấn), giảm  11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Hoa Nam, Đông Bắc giá ổn định. Diễn biến giá ở Hoa Đông, Tây Bắc khá phức tạp. Hoa Trung, Hoa Bắc, Tây Nam giá giảm.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Urumqi tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 12mm tại Quý Dương giảm 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Khá ổn định .

Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 4,001 RMB/tấn (586 USD/tấn. Hàng Châu, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân giá tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Thạch Gia Trang giảm 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Tây An giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn)

Thép cuộn cán nóng, nguội.

 Cuộn cán nóng.

HRC khổ 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,100 RMB/tấn (600 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Trong đó, Hợp Phì tăng giá mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn), Thành Đô giảm 50  RMB/tấn 7.3/tấn                                                                                                                     

Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,981 RMB/tấn (583 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Hợp Phì tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn), Phúc Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá.

Khổ 0.5mm có giá 5,496 RMB/tấn (805 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn), Thành Đô tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn), Thượng Hải tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,585 RMB/tấn (818 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Trong đó, Thành Đô tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn), Thượng Hải tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Nam Kinh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Thành Đô giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Hơi tăng giá nhẹ.

Thép góc 5#: 3,776 RMB/tấn (553 USD/tấn), tăng 16 RMB/tấn (2.3 USD/tấn). Thượng Hải, Hàng Châu tăng 30-110 RMB/tấn (4.4-16 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 3,764 RMB/tấn (551 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn). Thượng Hải, Hàng Châu tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn)

Thép hình chữ I 25#: tăng giá nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,883 RMB/tấn (569 USD/tấn), tăng 36 RMB/tấn (5.3 USD/tấn). Thượng Hải, Hàng Châu tăng khoảng 30-130 RMB/tấn (4.4-19 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Diễn biến khá phức tạp.

Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,382 RMB/tấn (788 USD/tấn). Phụ Ứng mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn)

Khổ 1.0mm có giá 5,225 RMB/tấn (765 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM