Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 1.3

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,828 RMB/tấn (561 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Hoa Nam, Hoa Trung, Đông Bắc giá ổn định. Hoa Đông, Hoa Bắc, Tây Bắc tăng giá. Hoa Nam giảm giá.

Thanh vằn HRB335 12mm tại Thiên Tân tăng mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (6 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Hơi tăng giá nhẹ .

 

Thép tấm đúc dày 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 4,013 RMB/tấn (588 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Giao dịch trầm lắng.

 

Hàng Châu, Phúc Châu, Nam Xương, Trường Sa, Vũ Hán, Đặng Châu, Bắc Kinh, Thiên Tân, Thạch Gia Trang, Thẩm Dương, Thành Đô, Tây An tăng 10-70 RMB/tấn (1.5-10.2 USD/tấn). Các thành phố khác không đổi.

 

Thép cuộn cán nóng, nguội.

 

Cuộn cán nóng.

 

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,078 RMB/tấn (597USD/tấn), tăng 31 RMB/tấn (4.5 USD/tấn). Trong đó, Thẩm Dương tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

 

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 3,956 RMB/tấn (579 USD/tấn), tăng 34 RMB/tấn (5 USD/tấn). Thẩm Dương tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Không thị trường nào giảm giá.

 

Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.

 

Loại dày 0.5mm có giá 5,458 RMB/tấn (799 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Trong đó, Trùng Khánh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Hàng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

 

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,603 RMB/tấn (821 USD/tấn), tăng 22 RMB/tấn (3.2 USD/tấn). Trong đó, Nam Xương tăng 90 RMB/tấn (13.2 USD/tấn). Thượng Hải tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

 

Thép hình. Tăng giá.

 

Thép góc 5#: 3,778 RMB/tấn (553 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Hợp Phì tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 

Thép chữ U 16#: 3,787 RMB/tấn (555 USD/tấn).

 

Thép hình chữ I 25#: Ổn định.

 

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,910 RMB/tấn (573 USD/tấn).

Đặng Châu tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn).

 

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

 

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,375 RMB/tấn (787 USD/tấn), tăng giá nhẹ. Thiên Tân và Vũ Hán tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

 

Loại dày 1.0mm có giá 5,191 RMB/tấn (760 USD/tấn). Bắc Kinh và Thiên Tân tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM