Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 05.01

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,898 RMB/tấn (571 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Vùng Hoa Đông, Hoa Bắc, Hoa Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc giá tăng. Một số vùng ở Hoa Trung giảm giá.

Thanh vằn HRB400 20mm tại Tây An tăng mạnh nhất khoảng 90 RMB/tấn (13 USD/tấn). Thanh vằn  HRB335 20mm tại Trường Sa tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Xu hướng chung là tăng giá .

Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân 3,982 RMB/tấn (583 USD/tấn), tăng 27 RMB/tấn (4 USD/tấn).Hàng Châu, Nam Kinh, Quảng Châu, Vũ Hán, Bắc Kinh, Thiên Tân, Thái Nguyên, Cáp Nhĩ Tân, Trùng Khánh, Thành Đô, Côn Minh, Tây An, Lan Châu,Urumqi giá tăng dao động trong khoảng 10-70 RMB/tấn (1.5-10.2 USD/tấn).  Các thị trường khác ổn định. Khối lượng giao dịch bình thường.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng.

HRC khổ 3mm tăng nhẹ, giá bình quân vào khoảng 4,093 RMB/tấn (599 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn). Trong đó, Côn Minh tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có thành phố nào giảm giá.

Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,981 RMB/tấn (583 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Côn Minh tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Cuộn cán nguội. Tăng nhẹ.

Khổ 0.5mm có giá 5,463 RMB/tấn (800 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn), Vũ Hán tăng 80 RMB/tấn (12 USD/tấn), Thượng Hải tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,559 RMB/tấn (814 USD/tấn) tăng 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn). Trong đó, Vũ Hán tăng 80 RMB/tấn (12 USD/tấn), Thượng Hải tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Tăng nhẹ.

Thép góc 5#: 3,742 RMB/tấn (548 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Thượng Hải, Hợp Phì tăng 10-70 RMB/tấn (1.5-10.2 USD/tấn).

Thép chữ U 16# : 3,728 RMB/tấn (546 USD/tấn), tăng 14 RMB/tấn (2.04 USD/tấn).  Thượng Hải, Tế Nam tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn)

Thép hình chữ I 25# : Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,833 RMB/tấn (561 USD/tấn), tăng 14 RMB/tấn (2.04 USD/tấn). Tế Nam, Hợp Phì tăng khoảng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng nhẹ.

Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,366 RMB/tấn (786 USD/tấn). Trùng Khánh tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn)

Khổ 1.0mm có giá 5,207 RMB/tấn (762 USD/tấn). Trùng Khánh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM