Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép ngày 21.11.2009

Thép xây dựng.

Giá thép thanh vằn Φ20mmHRB335 tại 24 thị trường lớn là 3,675 RMB/tấn (538 USD/tấn) tăng 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn), loại HRB40020MM có biên độ tăng giá mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (12 USD/tấn) . Các vùng Hoa Đông, Hoa Trung, Hoa Bắc, Tây Nam, Tây Bắc giá tăng, vùng Đông Bắc giá ổn định. Một số chợ trong vùng Hoa Nam cũng tăng giá.

Thép tấm đúc.

Giá bình quân thép tấm đúc loại dày 20mm có giá 3,686 RMB/tấn (540 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Nam Kinh, Tề Nam, Nam Xương, Vũ Hán, Đặng Châu, Thạch Gia Trang, Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân và Thành Đô tăng 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn), các thị trường khác ổn định. Khối lượng giao dịch bình thường.

Cuộn cán nóng, lạnh.

Cuộn cán nóng (HRC)

HRC khổ 3mm có giá bình quân khoảng 3,847 RMB/tấn (563 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn). Riêng Nam Xương tăng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Khổ 4.75mm có giá 3,719 RMB/tấn (545 USD/tấn), tăng 24 RMB/tấn (3.5 USD/tấn). Riêng Nam Xương tăng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Cuộn cán nguội (CRC).

Khổ 0.5mm có giá 5,066 RMB/tấn (742 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Riêng Trùng Khánh tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Hàng Châu tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá 5,063 RMB/tấn (741 USD/tấn), tăng 28 RMB/tấn (4.1 USD/tấn). Thái Nguyên tăng 80 RMB/tấn (12 USD/tấn), Tế Nam tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Thép hình.

Thép hình chữ V 5# có giá 3,591 RMB/tấn (526 USD/tấn). Nam Xương có giá cao hơn giá bình quân cả nước là 20 RMB/tấn (USD/tấn), Thạch Gia Trang cao hơn 50 RMB/tấn ( 7.3 USD/tấn).

Thép chữ U 16# có giá 3,579 RMB/tấn (524 USD/tấn). Thượng Hải, Nam Xương 20 RMB/tấn (3 USD/tấn), Thạch Gia Trang tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép chữ I 25# có giá bình quân 3,702 RMB/tấn (542 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng.

Khổ 0.5mm có giá 5,196 RMB/tấn (761 USD/tấn), tăng 35 RMB/tấn (5 USD/tấn). Hàng Châu tăng mạnh nhất 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Loại 1.0mm có giá 4,959 RMB/tấn (726 USD/tấn), tăng 53 RMB/tấn (7.8 USD/tấn). Tây An tăng mạnh nhất 200 RMB/tấn (29 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM