I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 06/11/2025 hiện là 25,100 đồng/USD, tăng 7 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Sau giai đoạn dài duy trì ở mặt bằng thấp, lãi suất tiết kiệm tại nhiều ngân hàng đã và đang âm thầm nhích lên ở các kỳ hạn ngắn, kéo theo lãi suất cho vay có xu hướng tăng.
Đáng chú ý, trong tháng 10 vừa qua, nhiều ngân hàng đã đồng loạt tăng lãi suất huy động. Mức tăng thấp nhất từ 0.1%/năm, cao nhất lên đến 0.7%/năm.
Song song với việc tăng lãi suất, nhiều ngân hàng còn đẩy mạnh chương trình khuyến mãi để hút dòng tiền gửi. Không ít nhà băng đang chạy đua thu hút tiền gửi bằng cách tặng quà hoặc tặng lãi suất cho người gửi tiền, như LPBank, VIB, GPBank, VietBank, Vikki Bank, Techcombank, MB, VietinBank, Vietcombank...
Dù Ngân hàng Nhà nước vẫn duy trì chính sách hỗ trợ thanh khoản và chưa phát tín hiệu thắt chặt tiền tệ khi chưa tái khởi động kênh hút tiền qua tín phiếu kể từ tháng 6, song mặt bằng lãi suất hiện đang chịu nhiều sức ép.
II. Hàng nhập khẩu tuần 45
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
THÉP TẤM | 18,765.536 |
TÔN GÂN | 24.620 |
SẮT KHOANH | 22,536.563 |
CỌC THÉP | 704.382 |
THÉP ỐNG | 757.985 |
TÔN NGUỘI | 2,701.775 |
TÔN MẠ | 2,481.881 |
TÔN KHÔNG GỈ | 2,252.614 |
THÉP CÂY | 798.360 |
THÉP BĂNG | 127.030 |
TÔN NÓNG | 185,019.636 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 45
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 480-483 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 498-505 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 495-500 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 515 | CFR |








