I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 24/10/2025 hiện là 25,098 đồng/USD, giảm tiếp 11 so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), 9 tháng đầu năm 2025, lãi suất cho vay giảm 0.63%/năm so với cuối năm 2023. Thống kê của VietNamNet với các ngân hàng đã công bố lãi suất cho vay bình quân tháng 9/2025 cho thấy, hầu hết đã giảm lãi suất cho vay bình quân so với tháng 8.
Trong khi đó, tháng 9 ghi nhận 7 ngân hàng tăng lãi suất cho vay bình quân là TPBank, ACB, Vietcombank, OCB, KienLong Bank, Techcombank và GPBank.
Một số ngân hàng giữ nguyên mức lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch bình quân giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động, như ABBank, BVBank, Eximbank, PGBank, Saigonbank, SCB, SeABank, VCBNeo...
Ngược lại, ở chiều giảm, BaoVietBank ghi nhận mức giảm mạnh nhất về lãi suất cho vay bình quân so với tháng trước, tới 1.19%/năm.
II. Hàng nhập khẩu tuần 43
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
THÉP TẤM | 10,761.563 |
TÔN KHÔNG GỈ | 2,880.598 |
THÉP ỐNG | 5,408.317 |
TÔN NGUỘI | 1,367.488 |
THÉP HÌNH | 153.373 |
TÔN NÓNG | 31,477.662 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 43
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 480 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 485 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 490 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 455 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRC SPHC-PO | Trung Quốc | 536 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 503 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 501 | CFR |







