Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 39/2022

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Ngày 30/9, tỷ giá USD trung tâm được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) công bố ở mức 23,400 đồng/USD. Đặc biệt, Sở Giao dịch NHNN điều chỉnh tăng mạnh tỷ giá USD tham khảo bán ra sau nhiều phiên giữ cố định.

Lãi suất: Hàng loạt ngân hàng đang đua nhau tăng lãi suất để huy động vốn nhàn rỗi từ khách hàng. Đặc biệt, sau khi Ngân hàng Nhà nước (NHNN) nâng trần lãi điều hành từ ngày 23/9, cả 4 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhà nước gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank đồng loạt tăng lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn với biên độ 0.7%-1%/năm. Đây là nhóm ngân hàng lâu nay không tham gia vào cuộc đua tăng lãi suất.

Mới đây, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã yêu cầu NHNN nghiên cứu tăng lãi suất điều hành, tăng lãi suất huy động nhưng cố gắng giữ ổn định mặt bằng lãi suất cho vay; kêu gọi, vận động các tổ chức tín dụng tiếp tục đổi mới công nghệ, tăng hiệu quả hoạt động, quản trị, tiết giảm chi phí và nghiên cứu giảm lãi suất ở một số đối tượng, lĩnh vực. Qua đó để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp phục hồi kinh tế sau dịch.

II. Thị trường phế liệu nhập khẩu

Giá chào mua H2 của người mua Việt Nam ở mức 375-380 USD/tấn cfr, tương đương 46,200-47,000 yên/tấn fob.

Các nhà máy Việt Nam mua phế vụn ở mức dưới 400 USD/tấn cfr và shindachi ở mức 420 USD/tấn cfr trong tuần này. Các nhà xuất khẩu Nhật Bản sẵn sàng bán các loại cao hơn này với giá thấp hơn bình thường so với H2 vì họ có nguồn cung phế liệu thô dư thừa.

Người bán kỳ vọng giá H2 xuất khẩu sẽ giảm xuống hạn chế.

III. Hàng nhập khẩu tuần 39

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

8.594.095

THÉP KHOANH

180.180

TÔN MẠ

85.715

TÔN NGUỘI

244.000

THÉP TẤM

3.392

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

570-575

CFR

HRC SAE1006

Đài Loan

600

CFR

HRC SAE1006

Nhật Bản

620

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

585-595

CFR