Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong năm 2020 xuất khẩu than đá ra thị trường nước ngoài giảm 20,5% về lượng, giảm 29% về kim ngạch và giảm 10,9% về giá so với năm 2019, đạt 909.630 tấn, tương đương 119,62 triệu USD, giá trung bình 131,5 USD/tấn.
Ttính riêng tháng 12/2020 xuất khẩu gần 225.254 tấn than đá, tương đương 27 triệu USD, tăng mạnh 152,9% về lượng và tăng 141,8% về trị giá so với tháng 11/2020 và cũng tăng mạnh 137% về lượng và tăng 111% về trị giá so với tháng 12/2019.
Than của nước ta xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản đạt 523.795 tấn than đá, tương đương 65,49 triệu USD, tăng 6% về lượng nhưng và giảm 3,7% về kim ngạch so với năm 2019; chiếm 57,6% trong tổng lượng than xuất khẩu của cả nước và chiếm tới 54,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu than đá của cả nước. Giá than xuất khẩu sang Nhật giảm 3,7% so với năm 2019, đạt 125 USD/tấn.
Xuất khẩu than đá năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)
Thị trường |
Năm 2020 |
So với năm 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
|||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
909.630 |
119.621.859 |
-20,45 |
-29,14 |
100 |
100 |
Nhật Bản |
523.795 |
65.494.635 |
6,04 |
-3,73 |
57,58 |
54,75 |
Hàn Quốc |
70.518 |
9.918.113 |
-56,39 |
-63,63 |
7,75 |
8,29 |
Thái Lan |
69.709 |
8.013.488 |
-38,68 |
-40,79 |
7,66 |
6,7 |
Ấn Độ |
36.522 |
6.287.110 |
25,39 |
36,46 |
4,02 |
5,26 |
Indonesia |
39.778 |
5.002.487 |
16,45 |
-0,01 |
4,37 |
4,18 |
Philippines |
23.109 |
2.697.382 |
12.459,24 |
5.030,05 |
2,54 |
2,25 |
Malaysia |
16.252 |
1.980.322 |
-71,21 |
-76,79 |
1,79 |
1,66 |
Trung Quốc đại lục |
10.527 |
1.175.182 |
|
|
1,16 |
0,98 |
Đài Loan (TQ) |
7.034 |
1.027.057 |
-38,66 |
-47,68 |
0,77 |
0,86 |
Hà Lan |
749 |
121.762 |
|
|
0,08 |
0,1 |
Lào |
110 |
38.500 |
23,6 |
23,6 |
0,01 |
0,03 |
Nguồn tin: Vinanet